Năm 2025 có 4 khoản phí bắt buộc phải nộp khi chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư, người dân lưu ý

Admin

Người dân khi chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư cần phải nộp một số loại chi phí theo quy định mới như: Tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, phí thẩm định hồ sơ.

Năm 2025 có 4 khoản phí bắt buộc phải nộp khi chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư, người dân lưu ý- Ảnh 1.

Luật Đất đai 2024 quy định, bảng giá đất tại các tỉnh, thành sẽ được điều chỉnh mỗi năm 1 lần để phù hợp với giá đất thị trường. Hiện nay, theo bảng giá đất mới công bố của nhiều tỉnh thành phố, giá đất được điều chỉnh đều tăng cao so với bảng giá đất cũ.

Theo đó, Bảng giá đất mới tăng cũng kéo theo một số khoản phí mà người dân phải đóng khi chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư năm 2025. Cụ thể:

Thứ nhất, tiền sử dụng đất

Căn cứ Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định:

Hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính như sau:

Năm 2025 có 4 khoản phí bắt buộc phải nộp khi chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư, người dân lưu ý- Ảnh 2.

Trong đó, tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng được tính theo công thức sau: 

Năm 2025 có 4 khoản phí bắt buộc phải nộp khi chuyển đổi đất vườn lên đất thổ cư, người dân lưu ý- Ảnh 3.

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng (nếu có) được tính dựa trên 2 trường hợp:

+ Trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì Tiền sử dụng đất của đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích bằng Diện tích đất x Giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong bảng giá đất.

+ Trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = [Diện tích đất có thu tiền thuê đất (x) giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích]/thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích (x) thời hạn sử dụng đất còn lại.

Thứ hai, lệ phí trước bạ

Đối tượng phải nộp: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu.

Cách tính lệ phí trước bạ:

Căn cứ Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.

Thứ ba, lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Đối tượng áp dụng: Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).

Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

Thứ tư, phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Vì thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau: Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này; Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.